THỨ 2 - THỨ 7: 08:00 - 17:00

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung ÁN THÀNH nằm trong khoảng HIỂM HỌA - XẤU: (Gặp khoảng hiểm họa gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu).
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung CÔNG SỰ (Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền) nằm trong khoảng BỆNH - XẤU
Khoảng BỆNH ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà. Cửa lọt vào chữ Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung TAI CHÍ (Tai họa đến liên miên, không dứt) nằm trong khoảng HẠI - XẤU
Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2

Quý nhân
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Hiểm họa
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Thiên tai
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Thiên tài
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Nhân lộc
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Cô độc
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Thiên tặc
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Tể tướng
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00

GIỚI THIỆU VỀ THƯỚC LỖ BAN

“Nhất vị, nhị hướng, tam hình, tứ sắc”, một câu nói thường gặp trong Phong thủy nhà ở. Theo thứ tự, khi thiết kế và thi công cần ưu tiên chọn theo thứ tự vị trí – phương hướng – hình dáng – màu sắc. Yếu tố thứ 3 là hình dáng có kích thước phong thủy là một trong các vấn đề được quan tâm nhiều nhất. Do vậy, kích thước đẹp thường được đo từ các loại thước phổ biến trong phong thủy như Đinh Lan, Áp Bạch, Lỗ Ban… Đặc biệt là loại thước lỗ ban được ưa chuộng sử dụng giúp cho ngôi nhà của bạn thêm nhiều may mắn, tài lộc.

Thước lỗ ban là gì?

Đây là một loại thước quan trọng dùng đo đạc trong ngành xây dựng, thiết kế, thi công nội thất. Loại thước này đảm bảo cho các kích thước đẹp chuẩn phong thủy nhà ở mang lại sự thịnh vượng và may mắn cho gia đình và tránh những kích thước xấu xua đuổi tài vận. 

thước lỗ ban
Thước lỗ ban là gì?

Hiện nay, công cụ thước lỗ ban online được xem là công cụ hữu ích giúp các Kiến trúc sư đơn giản hóa trong việc đo đạc xây dựng nhà cửa. Trên bề mặt của thước được phân chia kích thước như các loại thước thông thường khác. Nhưng mẫu thước phong thủy chỉ rõ kích thước ứng với các cung tốt, cung xấu một cách rõ ràng. “Đen bỏ, đỏ dùng” là cách sử dụng thước lỗ ban cơ bản khi lựa chọn kích thước chuẩn phong thủy.

Phân loại thước lỗ ban xây dựng

Phong thủy Việt Nam chia làm 3 loại thước lỗ ban sử dụng phổ biến là thước 52,2 cm ; thước 42,9 cm và thước 38,8 cm ứng với các công dụng khác nhau:

  • Loại thước 52,2cm dùng cho Dương Trạch đo thông thủy, hay nói cách khác là đo kích thước rỗng. “Lọt sáng”, “lọt lòng”, “lọt gió” trong nhà như: ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa sổ, giếng trời…
  • Loại thước 42,9cm dùng cho Dương Trạch đo khoảng đặc, hay nói cách khác là đo kích thước của các chi tiết xây dựng, đồ nội thất trong nhà như: kích thước phủ bì khối nhà, bệ, bếp, bậc, giường, tủ…
  • Thước 38,8cm dùng cho Âm Trạch & Đồ thờ, cúng âm phần như : bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…

Hiện nay, hai loại thước lỗ ban 42,9cm và 39cm được tích hợp trên thước cuộn (thước rút) bằng sắt được bán rộng rãi trên thị trường. Loại thước 52cm không sản xuất, chỉ có thể tra cứu bằng ứng dụng phần mềm hoặc xem, tra cứu từ thầy phong thủy.

phân loại thước lỗ ban trong phong thủy
Phân loại thước lỗ ban trong phong thủy

Thước lỗ ban phân theo ứng dụng

Ngoài ra, một số ứng dụng chức năng của thước tùy thuộc loại thước tử vi như sau:

  • Thước lỗ ban Dương trạch trong xây dựng nhà cửa: Làm cổng, đo bảng kích thước lỗ ban cửa , chiều dài, chiều cao, chiều rộng nhà ở,…
  • Thước lỗ ban Âm trạch trong xây dựng mộ phần: Đo chiều cao x dài x rộng cũng như vị trí đặt mộ phần,…
  • Thước lỗ ban thợ mộc: thiết kế nội thất, thi công nội thất, sản xuất nội thất nhà ở.

Thước lỗ ban phân theo hình thức

Thước lỗ ban vật lý: Đây là loại thước truyền thống được làm từ chất liệu gỗ với chiều dài 42,9cm. Bên cạnh thước gỗ, ngày nay thước còn được làm đa dạng chất liệu hơn như: thước sắt lá dẻo, thước nhựa,… Về kích thước, thước có nhiều loại thước lỗ ban 5m, thước 7m, thước 12m,…

Thước lỗ ban online: Đây là loại thước được sử dụng nhiều nhất hiện nay bởi tính tiện dụng và độ giảm sai số của nó. Thước lỗ ban online trực tuyến ở các trang website, các app hoặc ứng dụng trên máy tính hoặc điện thoại.

Cấu tạo của thước lỗ ban

cấu tạo thước lỗ ban
Cấu tạo kích thước thước lỗ ban chuẩn phong thủy
  • Thước lỗ ban 52cm: Độ dài chính xác của loại thước này là 520mm. Thước được chia là 8 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải là: Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Độ dài mỗi cung lớn là 65mm. Mỗi cung lớn lại chia làm 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ có chiều dài 13mm.
  • Thước lỗ ban 42,9cm: Độ dài chính xác của loại thước này là 429mm. Thước được chia là 8 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải là: Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Độ dài mỗi cung lớn là 53,625mm. Mỗi cung lớn lại chia làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ có chiều dài 13,4mm.
  • Thước lỗ ban 39cm: Độ dài chính xác của loại thước này là 390mm. Thước được chia là 10 cung lớn theo thứ tự từ trái sang phải là: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Độ dài mỗi cung lớn là 39mm. Mỗi cung lớn lại chia làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ có chiều dài 9,75mm.

Mẫu thước phong thủy này được chia làm 4 hàng:

Hàng 1: Kích thước của thước được phân chia theo đơn vị tính centimet (cm)

Hàng 2: Các cung lớn và cung nhỏ theo thước 38.8cm

Hàng 3: Các cung lớn và cung nhỏ theo thước 42.9cm

Hàng 4: Hàng trên cùng là số đo theo thước riêng của người dân tại Đài Loan, Phúc Kiến và Hồng Kông.

Trong thước Lỗ ban, hàng 2 và 3 thể hiện các cung. Những cung này có ký hiệu màu sắc cung. Màu đỏ ứng với cung tốt, màu đen là các cung xấu. Do đó, khi tiến hành xác định kích thước hay đo đạc xây dựng, bạn nên chọn kích thước đỏ và tránh kích thước đen.

Hướng dẫn sử dụng thước lỗ ban đúng cách

cách sử dụng thước lỗ ban đo đạc
Cách sử dụng thước lỗ ban đo đạc, xây dựng

Khi sử dụng thước lỗ ban, bạn nên xác định được mục đích đo đạc. Thông thường người ta sẽ đo kích thước thông thủy và kích thước đặc như đã chia sẻ bên trên.

  • Kích thước thông thủy: Với loại này, bạn nên đo kích thước thông khí của khung cửa, không đo cánh cửa. Kích thước cửa được tính từ mép trong. Đặc biệt, bạn cần đo cả chiều cao lẫn chiều rộng của cửa chính và các cửa khác.
  • Kích thước đặc: Với loại này, nếu bạn cần đo chiều cao nhà thì nên đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, gồm cả lớp sát sàn. Nếu đo kích thước đồ nội thất như các vật dụng như giường tủ, bàn ghế, tủ quần áo,…thì nên đo phủ bề DàixRộngxCao.

Sau khi đã đo được kích thước, bạn nên chọn kích thước đẹp trong các cung tốt theo ý nghĩa của từng bảng thước lỗ ban sau:

Xem thước lỗ ban 52,2 cm

Đo kích thước thông thủy, thước lỗ ban có chiều dài quy đổi ra hệ mét L= 0,522m, n=0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. Kích thước 52,2cm: được chia thành 8 cung lớn.

Cung Quý Nhân nxL + ( trong khoảng từ 0,15 đến 0,065m)
Cung Nhân Lộc nxL + (trong khoảng từ 0,265 đến 0,325m)
Cung Hiểm Họa n x L + (trong khoảng từ 0,07 đến 0,13m)
Cung Thiên Tài nxL + (trong khoảng từ 0,20 đến 0,26m)
Cung Thiên Tai nxL + (trong khoảng từ 0,135 đến 0,195m)
Cung Nhân Lộc nxL + (trong khoảng từ 0,265 đến 0,325m)
Cung Thiên Tài nxL + (trong khoảng từ 0,20 đến 0,26m)
Cung Cô Độc nxL + ( trong khoảng từ 0,33 đến 0,39m)

(Truy cập Tra kích thước lỗ ban 52cm tại bảng phía trên)

Xem thước lỗ ban 42,9 cm

Đo kích thước đặc, thước có chiều dài quy đổi ra hệ mét L= 0,429m, n=0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. Kích thước lỗ ban 42cm: được chia thành 8 cung lớn.

Cung Tài nxL + (trong khoảng từ 0,010 đến 0,053m)
Cung Quan nxL + (trong khoảng từ 0,216 đến 0,268m)
Cung Bệnh nxL + (trong khoảng từ 0,055 đến 0,107m)
Cung Kiếp nxL + (trong khoảng từ 0,270 đến 0,321m)
Cung Ly nxL + (trong khoảng từ 0,110 đến 0,160m)
Cung Hại nxL + (trong khoảng từ 0,323 đến 0,375m)
Cung Nghĩa nxL + (trong khoảng từ 0,162 đến 0,214m)
Cung Bản nxL + (trong khoảng từ 0,377 đến 0,429m)

 Xem thước lỗ ban 39 cm

Thước lỗ ban đo nội thất âm phần như bàn thờ, tủ, mộ phần có chiều dài quy đổi L= 0,390m, n = 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,… 

Cung Hại nxL + (trong khoảng từ 0,427 đến 0,466m)
Cung Quan nxL+ (trong khoảng từ 0,582 đến 0,621m)
Cung Vượng nxL + (trong khoảng từ 0,466 đến 0,504m)
Cung Tử nxL + (trong khoảng từ 0,621 đến 0,660m)
Cung Khổ nxL + (trong khoảng từ 0,504 đến 0,544m)
Cung Thất nxL + (trong khoảng từ 0,698 đến 0.737m)
Cung Nghĩa nxL + (trong khoảng từ 0,543 đến 0,582m)
Cung Hưng nxL + (trong khoảng từ 0,660 đến 0,698m)
Cung Tài nxL + (trong khoảng từ 0,737 đến 0,776m)
Cung Đinh nxL + (trong khoảng từ 0,427 đến 0,466m)

Ngoài cách sử dụng chi tiết thước lỗ ban, bạn có thể sử dụng câu khẩu quyết “Đen bỏ, Đỏ dùng” để lựa chọn những kích thước phong thủy đẹp. Đối với thước tích hợp 2 loại thước hay kiểu thước lỗ ban online thì khẩu quyết là “2 đen thì bỏ, 2 đỏ thì dùng”, “3 đen thì bỏ, 3 đỏ thì dùng” (với các kích thước tra cung trên cả 3 thước rơi vào đen hoặc đỏ). Cách xác định kích thước và cung theo phương pháp này chỉ mang tính chất tương đối.

Gợi ý các kích thước đẹp của thước lỗ ban cho nhà ở

Ứng dụng thước lỗ ban trong thực tế

Xem kích thước lỗ ban bàn thờ đẹp

tiêu chuẩn kích thước bàn thờ theo thước lỗ ban
Tiêu chuẩn kích thước bàn thờ theo thước lỗ ban

Khi xác định kích thước đối với bàn thờ (Âm trạch), người ta sử dụng phổ biến nhất là thước lỗ ban 39cm.

Tủ thờ         Chiều ngang (dài): 127cm; 157cm; 175cm, 197cm, 217cm …
        Chiều sâu (rộng): 61cm; 69cm ; 81cm , 97cm, 107cm, 117cm …
        Chiều cao: 117cm; 127cm …
Bàn thờ treo         Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 48cm (Hỷ Sự) x Rộng 81cm (Tài Vượng)
        Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 48cm (Hỷ sự) x Rộng 88cm (Tiến Bảo)
        Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 49,5cm (Tài Vượng) x Rộng 95cm (Tài Vượng)
        Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 56cm (Tài Vượng) x Rộng 95cm (Tài Vượng)
        Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 61cm (Tài Lộc) x Rộng 107cm (Quý Tử)

Lưu ý khi tính bậc thang

Trong cách tính số bậc thang, bạn căn cứ vào giới hạn của hai mép sàn tính từ sàn dưới lên sàn trên.

Đối với chiếu nghỉ, một số vị trí có diện tích lớn này được sử dụng giống như sàn nhà, thì ta không tính nó vào số lượng bậc thang. Đó có thể là chiếu nghỉ đó đóng vai trò sàn nhà của tầng trên. Ngược lại, chiếu nghỉ không đóng vai trò như sàn nhà thì ta vẫn tính nó vào số lượng sàn. Đó là nơi chuyển tiếp, điểm uốn của cầu thang.

Bạn nên tính toán số lượng bậc thang với kích thước rõ ràng từ trước để bậc thang cuối cùng giữa hai tấm sàn rơi vào các cung tốt sau: Tài – Nghĩa – Quan – Bản. Ngoài ra, gia chủ nên căn cứ thêm vào các nguyên tắc tính bậc cầu thang sau đây để đảm bảo thiết kế thi công nội thất nhà ở hợp phong thủy.

cách tính số bậc cầu thang theo phong thủy
Cách tính số bậc cầu thang theo phong thủy

>> Xem thêm: Cách tính bậc cầu thang chuẩn theo phong thủy cho mọi công trình nhà ở

Lưu ý khi sử dụng thước lỗ ban

Khi gia chủ xác định được chiều cao thì mới có thể đưa ra thông số chuẩn. Sự hài hòa của kích thước tổng thể bạn cũng nên xem xét để đảm bảo độ thẩm mỹ của ngôi nhà.

Bên cạnh yếu tố thẩm mỹ, kích thước hợp phong thủy, nhu cầu sử dụng của gia đình cũng cần được quan tâm đảm bảo sự tiện nghi và thoải mái trong không gian nhà ở.

Cuối cùng, kích thước rơi vào cung đỏ (cung tốt) nhưng lại không ăn bằng với tổng thể không gian thì cũng sẽ không được coi là đẹp hoàn hảo.

Ngày nay, thước lỗ ban được ứng dụng rộng khắp trong lĩnh vực xây dựng kiến trúc, thiết kế và thi công nội thất. Thước được xem là một phần quan trọng không thể thiếu của khoa học phong thủy. Tại ICON INTERIOR, chúng tôi luôn sử dụng thước trong việc đo đạc kích thước thiết kế, thi công và sản xuất nội thất đảm bảo phù hợp với từng chủ đầu tư. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về các yếu tố phong thủy, nhanh tay để lại thông tin liên lạc, đội ngũ Kiến trúc sư ICON INTERIOR sẽ liên hệ tư vấn trực tiếp cho bạn. Hoặc bạn có thể liên hệ nhanh qua số HOTLINE 0939 969 286 (Mr. Sỹ) – 0938 57 2818 (Mr. Bảo).

ICON INTERIOR – Thiết kế Thi công Nội thất Trọn gói

Công ty Cổ phần Thiết kế Nội thất ICON với hơn 5 năm kinh nghiệm kiến tạo hơn 500 mẫu thiết kế sang trọng. Là một trong những công ty Thiết kế nội thất và Thi công nội thất uy tín tại Thành phố Hồ Chí Minh, công ty có đội ngũ kiến trúc sư thiết kế có trình độ, kinh nghiệm cao và sở hữu 3 xưởng sản xuất có quy mô lớn đáp ứng sản phẩm nội thất cao cấp. Đặc biệt, ICON thiết kế thi công nội thất trọn gói chuyên gia phục vụ cho hàng loạt các căn hộ, biệt thự, nhà phố, văn phòng, khu nghỉ dưỡng, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn… ICON INTERIOR tự tin là người bạn đồng hành tin cậy của bạn trong con đường xây dựng tổ ấm.

NOITHATICON.VN

(Tổng hợp)